Khi được hỏi thì tôi vẫn luôn nói với mọi người là không thể học tiếng Nhật từ anime được và tôi vẫn giữ nguyên lập trường đó. Số lượng người dành hàng ngàn giờ xem anime (vì nó hay thật) và nghĩ là họ đang học tiếng Nhật thật làm tôi bối rối. Họ ngồi trước máy tính xem và xem... với phụ đề. Và tôi có thể khẳng định luôn là bạn không học được một chữ tiếng Nhật nào ở đây cả, trừ thỉnh thoảng nghe được vài chữ "nà ní" hay "ba ka".
Khi được hỏi thì tôi vẫn luôn nói với mọi người là không thể học tiếng Nhật từ anime được và tôi vẫn giữ nguyên lập trường đó. Số lượng người dành hàng ngàn giờ xem anime (vì nó hay thật) và nghĩ là họ đang học tiếng Nhật thật làm tôi bối rối. Họ ngồi trước máy tính xem và xem... với phụ đề. Và tôi có thể khẳng định luôn là bạn không học được một chữ tiếng Nhật nào ở đây cả, trừ thỉnh thoảng nghe được vài chữ "nà ní" hay "ba ka".
Có các loại công việc mà bạn có thể làm trong ngành sản xuất cơ khí như:
Kỹ năng đặc định ngành cơ khí là là một trong những tư cách lưu trú mới của Nhật Bản nhằm thúc đẩy các kỹ sư, người nước ngoài làm việc trong ngành. Visa này được thiết lập vào tháng 4/2019 sau khi sửa đổi các điều luật liên quan đến người nhập cư nước ngoài.
Ngành cơ khí sản xuất chiếm một vị trí quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản, vì vậy đòi hỏi phải tăng cường tuyển dụng để giải quyết tình trạng thiếu lao động.
Mức lương trung bình của Tokutei cơ khí khác nhau, tùy theo từng loại hình công việc (rèn, đúc, mạ,…). Tuy nhiên, nhìn chung, thu nhập sẽ dao động từ 140.000 Yên – 170.000 Yên/tháng (tương đương 23 triệu -28 triệu VNĐ/tháng).
2. 愛(あい)ai – yêu,tình yêu 愛している (あいしている) yêu ai đó
3. 相手(あいて)aite – địch thủ,kẻ thù, đôi khi vẫn dùng với nghĩa đối tác, đối phương.
4. 悪魔(あくま)akuma – ác ma. Xấu xí ,ma quỷ: dùng để mô tả tính cách của một người nào đó không tốt hay họ có diện mạo đáng sợ.
5. 有難う(ありがとう)arigatou – Cám ơn, từ này chắc các bạn quá rõ
6. 馬鹿(ばか)baka- một lời dùng để sỉ nhục người khác
7. 化け物(ばけもの) bakemono-quái vật, kẻ gớm ghiếc.
8. ロジャー roja- Rõ, hiểu rồi. = ryokai
9. 美人(びじん) bijin – Mỹ nhân, một cô gái xinh xắn(rất đẹp)
10. 違う(ちがう)chigau – Không đúng, khác biệt, sai hướng
11. 力(ちから)があるね. chikaraga arune có sức khoẻ, khỏe mạnh,tràn đầy sức mạnh.
12. 畜生(ちくしょう)chikusho: súc sinh = Damm, Shit: Lời chửi thề khi làm hỏng việc hay gặp đen đủi.
13.(ちょっと)chotto một chút:Không có nghĩa là chỉ số lượng mà nó được dùng trong tình huống: Giữ lấy 1 lúc… đợi 1 chút
14. 大丈夫(だいじょうぶ)daijoubu – ổn, OK, tốt.
15. 黙れ(だまれ)damare – Im lặng nào
16. 騙す(だます)damasu – nói dối, lừa gạt
17. 駄目(だめ)dame – xấu, không tốt, thôi, dùng để chỉ 1 việc gì đó không muốn làm
20. ふざける fuzakeru – nhảm nhí,dùng khi nói chuyện phiếm. fuzakeruna nói vớ vẩn, đừng có làm (nói) mấy thứ vớ vẩn đó nữa.
21. 餓鬼(がき) gaki – ngã quỷ (1 đạo trong lục đạo 6 ngả luân hồi) non nớt, dùng nói đứa trẻ ngỗ ngược, nhóc con.
22. 頑張る(がんばる) gambaru – cố gắng.
23. 早い(はやい) hayai – nhanh lên, khẩn trương lên.
24. 変(へん) hen – kỳ lạ khi dùng chỉ một sự biến đổi
25. 変態(へんたい) hentai – biến thái, bất bình thường,
26. 酷い(ひどい) hidoi – kinh khủng!, thật khó chịu!
29. 行く(いく)iku – nào cùng đi..,biến đi,cút đi
30. 命(いのち)inochi – cuộc sống, tính mạng.
31. 痛い(いたい)itai – đau dớn ,nỗi đau,bị thương
32. 地獄(じごく)jigoku – âm phủ ,địa ngục.
Mintoku Work là website đăng tin tuyển dụng việc làm tiếng Nhật lớn và uy tín hiện nay. Không chỉ hỗ trợ cung cấp thông tin hữu ích, tư vấn đa ngôn ngữ (trong đó, có tiếng Việt), mà các đơn hàng Tokutei Ginou, kỹ sư,… còn dàn trải trong nhiều ngành nghề đa dạng.
Vì vậy, người lao động ở mọi độ tuổi, trình độ chuyên môn, kỹ năng, kinh nghiệm,… đều có thể dễ dàng tìm được công việc phù hợp. Hãy liên hệ với chúng mình ngay hôm nay, để nhận tư vấn miễn phí nhé!
Dù làm việc ở bất cứ ngành nghề nào thì việc học hỏi và trau dồi kiến thức tiếng Nhật vẫn rất quan trọng. Vốn tiếng Nhật thông dụng ngành cơ khí sẽ giúp kỹ năng giao tiếp với người bản địa của bạn trở nên tốt hơn, nhờ đó mà công việc hiệu quả và thuận tiện hơn rất nhiều.
Nếu bạn đang có nhu cầu tham gia chương trình Visa Tokutei ngành cơ khí hoặc muốn chuyển ngành, hãy tham khảo các bài viết của chúng tôi để hiểu rõ hơn nhé!
Giấy phép hoạt động Trung tâm chuyên luyện thi IELTS số 4478 /GCN-SGDĐT Hà Nội.
Môi trường làm việc ngành cơ khí có an toàn không?
Người lao động nước ngoài có Visa kỹ năng đặc định ngành cơ khí khi làm việc tại các xưởng sản xuất Nhật Bản đều được trang bị bảo hộ lao động an toàn trong quá trình làm việc.
Ngoài ra, các nhà máy còn được trang bị các thiết bị báo động, kiểm soát nhiệt độ và kiểm soát môi trường làm việc nhằm mang lại môi trường làm việc an toàn nhất cho người lao động.
Có thể nói rằng, môi trường làm việc trong ngành sản xuất cơ khí của Nhật Bản tốt hơn rất nhiều so với các nước khác. Vì thế mà có rất nhiều người lao động nước ngoài, đặc biệt là thực tập sinh làm việc tại đây.
Việc được tiếp xúc với hệ thống máy móc hiện đại, trang thiết bị tối tân cũng như khoa học – kỹ thuật hàng đầu thế giới giúp các bạn có thêm tay nghề và kinh nghiệm làm việc thực tế.
Bên cạnh đó, mức lương chi trả cho người lao động ngành cơ khí cao hơn rất nhiều so với nhiều ngành khác trong diện được cấp visa Tokutei.
Học tập tiếng Nhật phổ biến trong ngành cơ khí
Nhật Bản là một trong những nước có nền kinh tế và công nghiệp hàng đầu thế giới, trong đó ngành cơ khí phát triển vượt bậc. Đây là ngành phát triển kinh tế mũi nhọn của Nhật Bản, vì thế mà tuyển dụng cả người lao động nước ngoài để đáp ứng nhu cầu sản xuất của ngành.
Tìm hiểu về ngành cơ khí tại Nhật Bản
Lưu ý khi các doanh nghiệp tuyển dụng người nước ngoài
Những điểm cần lưu ý khi thuê người lao động nước ngoài có Visa Tokutei ngành cơ khí, bao gồm:
34. 構わない(かまわない)kamawanai không phiền gì, không sao cả, mặc kệ nó
36. 必ず(かならず)kanarazu nhất định, chắc chắn
37. 彼氏(かれし)kareshi bạn trai: Kanojo-bạn gái đây là những từ khá quan trọng mô tả về cá mối quan hệ.
40. 怪我(けが)kega – vết thương, chỗ bị đau
41. 警察(けいさつ)keisatsu – cảnh sát
43. 心(こころ)kokoro – tâm, xuất phát từ trái tim
47. 魔法(まほう)mahou – phép thuật, ma quái, phép màu
48. 任せる(まかせる)makaseru – tin tưởng, giao phó. w
49. 負ける(まける)makeru – thua, thất bại …
51. まさか masaka – không có lẽ, dùng để phỏng đoán.
53. 勿論(もちろん)mochiron – đường nhiên, dĩ nhiên. không nghi ngờ gì gì nữa
54. もう mou – đã (xong) rồi, đủ rồi..
56. 仲(なか)naka – nói về một mối quan hệ trong gia đình hay giữa những người có cùng ý kiến
58. なるほどnaruhodo – quả là như vậy, ra là như vậy, tôi hiểu, à rõ rồi, chú nói được cái phải (dùng để khẳng định lại thông tin của người nói) .
59. 逃げる(にげる)nigeru – bỏ chạy, chạy trốn. nigerou : chạy thôi…
60. 人間(にんげん)ningen – nhân loại, con người, dùng để nói về những gì thuộc về con người, những bản tính, thói quen của con người. ningenha souda – con người là thế.
61. お早う(おはよう)ohayou – câu chào buổi sáng. Một câu chào hỏi rất thông dụng, dùng vào khoảng sáng tới khoảng 11-12h trưa.
62. 怒る(おこる)okoru – bực tức, thường dùng ở thể : mou okottayo giận rồi đấy. okotteruno bạn đang giận tôi ư? Mày giận tao à?
63. お願い(おねがい)onegai – cách nói tắt của onegai shimasu nghĩa là ‘làm ơn hãy”
64. 鬼(おに)oni – quỷ, ma quỷ, yêu quái.
65. 了解(りょうかい) Ryoukai! – rõ, hiểu rõ.
66. さあ Saa – câu cảm thán, à, ừ, hừ …
68. 先輩(せんぱい)sempai – tiền bối, dùng để gọi những người có thâm niên trong 1 lĩnh vực đó so với mình.
69. しかし shikashi – dù vậy, nhưng, tuy nhiên.
70. 仕方がない shikata ga nai – không có cách nào cả.
71. 信じる(しんじる)shinjiru – tin tưởng vào 1 ai đó hoặc điều gì đó.
信じてください shinjite kudasai. Dịch nghĩa: hãy tin tôi đi.
信じられるか あいつ?shinjirareru ka aitsu. Dịch nghĩa: hắn có tin được không?
72. 死ぬ(しぬ)shinu – chết, thường dùng 死ね shine: chết đi
73. すこい sukoi – bảo thủ ,tàn nhẫn …gần nghĩa với : ずるい (tồi tệ, xấu tính).
74. 凄い(すごい)sugoi – siêu, kinh, thật là giỏi, giỏi quá
75. 好き(すき)suki – ưa thích: nó hàm ý có một cảm tình rất đẹp với một ai đó khác giới
77. 大変(たいへん)taihen – vô cùng, cực độ, dùng để mô tả một điều gì đó rất kinh khủng.
78. 助ける(たすける)tasukeru – cứu, giúp đỡ
79. 戦う(たたかう)tatakau – đánh nhau
80. 敵(てき)teki – quân địch kẻ thù…
82. とても totemo – rất…, dùng để nhấn mạnh một điều gì đó
83. 運命(うんめい)unmei – định mệnh, số phận
84. 裏切り者 うらぎりもの uragirimono – kẻ phản bộ
85. 嬉しい うれしい ureshii! – ôi! thật hạnh phúc
86. 五月蠅い うるさい urusai – ồn quá, im lặng, câm đi
87. 嘘 うそ uso – nói dối, lời nói dối
89. 分かる wakaru – hiểu, thường dùng
91. やばい yabai – nguy rồi, không ổn rồi, không tốt rồi
92. 約束 やくそく yakusoku – lời hứa.
93. 辞める やめる yameru – từ bỏ, dừng lại, hủy bỏ
95. 優しい やさしい yasashii – dễ tính, tốt bụng.
96. やった yatta – làm được rồi, dùng để cổ vũ
97. よっし yosshi – được rồi, uh đúng đó, tôi đã xong.
98. 妖怪 ようかい youkai – Ma giới, ma quỷ.
100.許す ゆるす yurusu – tha thứ, dùng để nói khi muốn xin lỗi hay người nói bỏ qua một lỗi lầm của ai đó
Cơ khí chế tạo là một trong những ngành đang thu hút nhiều người lao động nước ngoài làm việc tại Nhật Bản nhất.
Tuy nhiên, không phải ai cũng đều thành thạo tiếng Nhật thông dụng ngành cơ khí, điều này có thể gây khó khăn trong quá trình làm việc. Những từ vựng mà chúng tôi cung cấp dưới đây sẽ giúp các bạn củng cố kiến thức của mình.