Trường Đại học Vinh dự kiến mức học phí năm học 2023 - 2024 đối với các ngành ngoài sư phạm sẽ dao động khoảng 12.900.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Riêng đối với sinh viên các ngành sư phạm, Trường áp dụng Quy định về chính sách miễn học phí và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3.630.000 VNĐ/sinh viên. Tuy nhiên, mức học phí của mỗi sinh viên thay đổi tùy thuộc vào số tín chỉ và đặc thù ngành học của sinh viên mà có sự khác nhau. Hãy cùng Zunia tham khảo mức học phí cụ thể của từng ngành qua bài viết dưới đây:
Trường Đại học Vinh dự kiến mức học phí năm học 2023 - 2024 đối với các ngành ngoài sư phạm sẽ dao động khoảng 12.900.000 VNĐ/sinh viên/năm học. Riêng đối với sinh viên các ngành sư phạm, Trường áp dụng Quy định về chính sách miễn học phí và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3.630.000 VNĐ/sinh viên. Tuy nhiên, mức học phí của mỗi sinh viên thay đổi tùy thuộc vào số tín chỉ và đặc thù ngành học của sinh viên mà có sự khác nhau. Hãy cùng Zunia tham khảo mức học phí cụ thể của từng ngành qua bài viết dưới đây:
- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2020 cụ thể như sau:
* Lưu ý: Học phí của sinh viên ngành Kỹ thuật cơ khí (MEN) sẽ cộng thêm phí hành chính 1.500.000 VND/học kỳ. Phí hành chính này sẽ được Trường Đại học Việt Đức chi trả cho trường đại học đối tác tương ứng mỗi học kỳ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
* Phí đào tạo nghề cho ngành MEN trong Năm đại cương
E. Học phí đại học Việt Đức năm 2019
- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2019 cụ thể như sau:
Kỹ thuật điện và công nghệ thông tin (EEIT)
Tính toán kỹ thuật và Mô phòng trên máy tính (CompEng)
Cơ điện tử và Công nghệ cảm biến (MSST)
Phát triển Đô thị Bền vững (SUD)
Kỹ thuật và Quản lý Sản xuất Toàn cầu (GPEM)
Hệ thống Thông tin Doanh nghiệp (BIS)
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (LSCM)
Thứ ba, ngày 28 tháng 12 năm 2021 [14:30:03 (GMT+7)]
Đại học Bách khoa Hà Nội thông báo tạm thu học phí đợt 1 học kỳ 2023: 4.408.000 đồng.
Trường Đại học Y Hà Nội thông báo, mỗi năm học 10 tháng, khi nhập học, sinh viên đóng học phí 5 tháng. Chi tiết học phí như sau:
Học viện Tài chính thông báo tạm thu học phí học kỳ 1 năm 2023 như sau: Đối với chương trình chuẩn, học phí là 8.550.000 đồng/sinh viên; Đối với chương trình chất lượng cao là 20.400.000 đồng/sinh viên.
Học viện Ngoại giao thông báo, học phí kỳ 1 năm học 2023 - 2024 như sau:
Đối với sinh viên 6 ngành: Quan hệ quốc tế; Kinh tế quốc tế; Truyền thông quốc tế; Luật quốc tế; Ngôn ngữ Anh; định mức học phí 4.150.000 đồng/tháng. Tổng học phí học kỳ 1 (5 tháng) là 20.750.000 đồng.
Đối với 2 ngành: châu Á - Thái Bình Dương học; Luật thương mại quốc tế, định mức học phí là 1.900.000, tổng học phí học kỳ 1 (5 tháng) là 9.500.000 đồng.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông thông báo, học phí đối kỳ 1 năm 2023 - 2024 với sinh viên khoá tuyển sinh năm 2023 là 7.175.000 đồng.
Trường Đại học Giao thông Vận tải TP.HCM thông báo không tăng học phí năm học 2023 - 2024. Theo đó, mức học phí với chương trình đào tạo chuẩn là 354.000 đồng/tín chỉ, chương trình chất lượng cao 770.000 đồng/tín chỉ. Mức học phí này được duy trì trong suốt 3 năm qua.
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội thông báo học phí năm 2023 - 2024 áp dụng với khoá K28 (khoá tuyển sinh năm 2023). Theo đó, học phí dao động từ 350.000 - 1.950.000 đồng/tín chỉ tuỳ từng lĩnh vực, ngành học.
Ngành Răng - Hàm - Mặt có học phí cao nhất. 1 kỳ học, sinh viên học 12 tín chỉ, tương đương mức học phí 41,6 triệu đồng/kỳ. Chi tiết học phí của nhà trường năm 2023 như sau:
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội cũng quyết định không tăng học phí theo lộ trình nhằm chia sẻ, đồng hành với người học. Theo công bố gần đây nhất của nhà trường, mức học phí dao động từ 1.200.000 - 1.450.000 đồng/tháng thay vì mức 1.410.000 - 1.640.000 đồng/tháng như trong đề án trước đó.
- Đại học Việt Đức là dự án trường đại học được hợp tác bởi chính phủ Việt Nam và chính phủ Đức.
- Học phí được tài trợ đáng kể bởi hai chính phủ và do đó được xem là khá hấp dẫn so với chất lượng đào tạo.
- Mức học phí vận dụng cho cả khóa học và không đổi trong suốt thời hạn đào tạo và giảng dạy.
- Có nhiều mức học phí khác nhau cho những chương trình Cử nhân, Thạc sĩ toàn thời hạn, Thạc sĩ bán thời hạn và chương trình MBA .Chính sách học phí và học bổng này chỉ vận dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2021. Vì vậy so với sinh viên những khóa trước thì vẫn vận dụng những mức học phí và học bổng như bắt đầu cho đến khi triển khai xong khóa học. Chỉ khi nào sinh viên muốn chuyển từ khóa học trước sang khóa học năm 2021 thì mức học phí này mới được vận dụng .
- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2021 cụ thể như sau:
Bộ GD&ĐT đã trình Chính phủ dự thảo sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81 về học phí. Theo dự thảo, Bộ GD&ĐT đề xuất áp dụng mức trần của năm học 2022 - 2023, tức lùi một năm so với lộ trình tăng học phí mà Nghị định 81 đề ra.
Với bậc đại học, theo Bộ GD&ĐT, nhiều cơ quan, địa phương và các trường đại học cho rằng, học phí cần được tăng để đảm bảo nguồn lực, nâng cao chất lượng, đầu tư cơ sở vật chất trong điều kiện ngân sách bị cắt giảm. Đặc biệt, với các cơ sở giáo dục đại học công lập, thu từ học phí chiếm tỉ trọng chủ yếu (trên 80% tổng nguồn thu của trường), khả năng khai thác từ nguồn thu khác còn hạn chế.
Tuy nhiên, nếu mức phí năm học mới được áp dụng theo Nghị định 81, biên độ tăng rất cao so với năm học trước. Cụ thể, học phí đại học công lập sẽ tăng bình quân 45,7%. Đặc biệt, học phí khối ngành Y Dược tăng 93%, khối Nhân văn-Khoa học xã hội tăng 53%, gây khó khăn cho phụ huynh, người học. Vì thế, đa số ý kiến thống nhất việc tăng học phí có thể chậm lại một năm so với lộ trình của Nghị định 81.
Bộ GD&ĐT đánh giá, việc lùi lộ trình tăng học phí một năm, biên độ điều chỉnh học phí năm học 2023 - 2024 thấp hơn sẽ giảm áp lực cho người học. Tuy nhiên, các quy định tại Nghị định 81 về hỗ trợ học phí, miễn giảm học phí với học sinh, sinh viên diện chính sách không thay đổi, nhằm đảm bảo công bằng trong tiếp cận các dịch vụ giáo dục.
Theo đề xuất của Bộ GD&ĐT, trần học phí (mức tối đa được thu) với đại học công lập chưa tự đảm bảo chi thường xuyên năm học tới là 1,25 - 2,45 triệu đồng một tháng, tùy khối ngành, thay vì mức 1,35 - 2,76 triệu đồng. Mức thu hiện nay là 980 nghìn đến 1,43 triệu đồng.
Mức trần học phí đại học theo đề xuất của Bộ GD&ĐT.
Những trường đã tự chủ (tự chi lương, phụ cấp, sửa chữa cơ sở vật chất...), tùy mức độ được thu tối đa bằng 2 - 2,5 lần mức trên, tức 2,4 - 6,15 triệu đồng một tháng. Với chương trình đào tạo đạt kiểm định chất lượng theo tiêu chuẩn của Bộ GD&ĐT hoặc theo tiêu chuẩn nước ngoài, các đại học được tự xác định học phí nhưng phải công khai.
Theo quy định của Bộ GD&ĐT, thí sinh sẽ xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ đến trước 17h ngày 8/9. Khi đã xác nhận nhập học xong, thí sinh sẽ không được hủy xác nhận nhập học, nếu muốn hủy xác nhận nhập học phải liên hệ với trường đại học đó để được giải quyết.
* Phí thực tập cho ngành ME và EEIT trong Năm đại cương:
* Phí lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt trong một học kỳ:
- Như vậy, Đại học Việt Đức là dự án trường đại học được hợp tác bởi chính phủ Việt Nam và chính phủ Đức.
- Học phí được tài trợ đáng kể bởi hai chính phủ và do đó được xem là khá hấp dẫn so với chất lượng đào tạo.
Cũng có mức học phí lên đến hàng trăm triệu đồng/năm là Đại học Việt Đức dù đây là trường công lập. Theo công bố của trường, mức học phí năm 2023 là khoảng trên dưới 40 triệu đồng/học kỳ đối với sinh viên là người Việt Nam và từ gần 60 đến gần 64 triệu đồng/học kỳ đối với sinh viên quốc tế.
B. Học phí trường Đại học Việt Đức năm 2022
Chính sách học phí này chỉ áp dụng cho khóa học tuyển sinh năm 2022. Vì vậy đối với sinh viên các khóa trước thì vẫn áp dụng các mức học phí như ban đầu cho đến khi hoàn thành khóa học.
1. Đối với Chương trình Đại học chính quy
- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2022 cụ thể như sau:
- Học phí của ngành Kỹ thuật cơ khí (MEN) sẽ cộng thêm phí hành chính 1,500,000 VND/học kỳ kể từ học kỳ 2.
- Phí hành chính này được chi trả cho trường đại học đối tác tương ứng mỗi học kỳ theo thỏa thuận giữa các bên liên quan.
b. Phí đào tạo nghề trong Năm đại cương
c. Phí lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt
Lưu trú ở Ký túc xá và sử dụng xe buýt
* Lưu ý: Phí lưu trú Ký túc xá và phí xe buýt có thể được điều chỉnh hàng năm tùy theo tình hình thị trường và không cố định trong toàn bộ quá trình đào tạo.
- VGU quy định mức học phí cho từng ngành học và từng đối tượng sinh viên năm 2022 cụ thể như sau:
Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND)
Học phí áp dụng cho sinh viên Quốc tế (VND)
Học phí áp dụng cho sinh viên Việt Nam (VND)
Học phí áp dụng cho sinh viên Quốc tế (VND)
Chi phí mỗi học kỳ để trang trải một phần học phí hè tại TU Berlin.
Kỹ thuật và quản lý sản xuất toàn cầu (GPE)
* Khoản chi phí 15,000,000 VND tính thêm cho mỗi học kỳ được cộng dồn để trang trải tổng học phí 60,000,000 VND cho 6 tuần học liên tục trong khóa học hè tại TU Berlin. Khóa học hè tại TU Berlin được tổ chức vào năm thứ hai của chương trình GPE.
* Ghi chú: Học phí học hè tại TU Berlin (60,000,000 VND) này không bao gồm chi phí đi lại, ăn ở trong quá trình lưu trú tại Berlin, Đức cho khóa học hè.