Combinations with other parts of speech
Combinations with other parts of speech
Với cách pha trà trên đây, quý khách có thể pha và thưởng thức nhiều lần mà trà vẫn giữ được hương vị và màu nước.
Quy cách đóng gói: Túi thiếc/túi hút chân không 200gram Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.
Trà ngon cần phải đạt được những chuẩn định chung: hương thanh khiết, vị đậm đà, lưu giữ được hậu vị lâu nơi cuống họng.
Khi pha thì sắc nước trà trong, sáng lung linh huyền ảo, không có vụn trà. Bên cạnh đó, trà ngon còn ẩn chứa tính trân quý và có giá trị phi vật thể theo dòng chảy của thời gian.
Trà xanh cho nước trong xanh, hương dịu thơm tự nhiên và có vị ngọt hậu. Trà xanh, xét về bản chất gần với chè tưoi nhất kể cả từ hương vị và sắc nước. Ở Việt Nam có rất nhiều loại trà xanh, nhưng nổi tiếng và phổ biến nhất là trà Thái Nguyên và đại diện là danh trà Tân Cương.
Bạch Hạc Trà là đơn vị chuyên cung cấp các sản phẩm về Trà Việt với thương hiệu được xây dựng hơn 13 năm.
Bạn có muốn hiểu thêm về ngữ pháp tiếng Anh? Chúng ta hãy xem xét chủ ngữ và tân ngữ trong câu. Theo nguyên tắc cơ bản, chủ ngữ là người hoặc vật đang làm điều gì đó. Tân ngữ là vật chịu kết quả của hành động. Ngoài ra, hãy cùng làm bài trắc nghiệm nhỏ về chủ đề này nhé.
Đó chính là hình tượng nổi trội của danh trà Tân Cương - Thái Nguyên trải qua gần một thế kỷ ở Việt Nam. Chè Tân Cương được tôn vinh chính bởi nó hội tu đủ bốn yếu tố cốt lõi của trà ngon: Hương, Sắc, Vị, Thần.
Một Hương cốm tươi thơm man mát, bên cạnh là cái Sắc xanh ngả vàng. Rồi thêm Vị chát nơi đầu lưỡi lan tỏa khắp trong miệng rồi bỗng chốc chuyển thành vị ngọt thanh... Đặc biệt là trà Tân Cương, một vị chát gây “Sốc" cho những người mới uống lần đầu tiên. Nhưng đó chính là cái “Thần” của trà Tân Cương làm vương vấn những ai đã một lần nhấp vị thưởng thức.
I là chủ từ, là người phát sinh ra hành động
Like là động từ diễn tả hành động của chủ từ
You là kẻ chịu tác động của hành động do chủ từ gây ra.
Chữ you ở đây là một túc từ. Tiếng Anh gọi túc từ là Object.
Vậy túc từ là từ chỉ đối tượng chịu tác động của một hành động nào đó.
Đối với hầu hết các danh từ khi đứng ở vị trí túc từ không có gì thay đổi nhưng khi là các đại từ nhân xưng thì cần có biến thể.
Ví dụ khi nói Tôi thích anh ta thì chúng ta không thể nói I like he. He ở đây là một túc từ vì vậy ta phải viết nó ở dạng túc từ.
Khi sử dụng túc từ ta cũng cần phân biệt giữa túc từ trực tiếp (direct object) và túc từ gián tiếp (indirect object).
Xét câu này: Tôi viết một bức thư cho mẹ tôi.
Ở đây có đến hai đối tượng chịu tác động của hành động viết là bức thư và mẹ tôi. Trong trường hợp này bức thư là túc từ trực tiếp, mẹ tôi là túc từ gián tiếp. Thông thường các túc từ gián tiếp có to đi trước. Câu trên sẽ được viết trong tiếng Anh như sau:
- I write a letter to my mother.
Nói chung, khi túc từ gián tiếp không đi ngay sau động từ thì phải có to dẫn trước. Ngược lại không cần phải thêm to. Câu trên có thể viết theo cách khác như sau:
Exercise 1. Fill the appropriate object in the blanks.
1. Come with me. I want to show ______ my photo album.
2. My mother sometimes helps ______ with my homework. She is a teacher.
3. Where are my keys? I can’t find ______.
4. Linda lives in my neighborhood. I know ______ very well.
5. My brother and I are cleaning the house. Mum is helping ______.
6. Follow ______, please. I will show ______ the way to the post office.
7. We want to call you. Give ______ your phone number.
8. My parents are still at work. We are waiting for ______.
9. Hurry up, my friends! We are waiting for ______.
10. Is your father here? I want to talk to ______.
Exercise 2. Choose the correct answers.
1. Mary wants to talk to _______ about your homework.
2. The plate shattered when John dropped _______ on the floor.
3. Be careful; he lied to _______ before and he may do it again.
4. Where are Jill and Cherie? Didn’t you invite _______?
5. The spider bit _______ on my ankle.
6. I heard that Jeremy was cut from the team just because Tyler doesn’t like _______.
7. The bread is stale. You can feed _______ to the birds.
8. The movie was hilarious! We really liked ______.
9. John can't do his homework. Can you help _______?
10. We don't know the way to the church. Can you help _______?
Exercise 3. Choose the correct answers.
1. Please make (I, me) an ice cream sundae.
2. Ask (he, him) and his wife if they’d like a soda.
3. Can Rory join (we, us) on our trip?
4. We should hire (she, her) for the job.
5. I never want to see (he, him) again.
6. You can sit with Andrew and (I, me).
7. Tom and Paul are my friends. I meet (them, they) every day.
8. Give (I, me) my calculator. I need (it, him).
9. I can't find my books. Can you see (it, them)?
10. John, can you come to (I, me)?
Exercise 4. Fill in the blanks.
1. The children are thirsty. Give ______ a glass of water.
2. My parents are very nice. They always help ______ with my homework.
3. My friend Tom lives in London. This is a parcel from ______.
4. I'm sorry, I can't tell ______ what happened.
5. The children are hungry. Give ______ an apple.
6. We are thirsty. Can you give ______ some juice?
7. Jack is in the garden. Bring ______ his football.
8. Ann and Paul can't do their homework. Can you help ______ ?
9. I cannot help ______, Betty. I have other work to do.
10. My friend Susan lives in London. This is a postcard from ______.
Exercise 5. Identify the object in the following sentences.
1. Henry will feed some fishes to the cat.
4. My dad cooked dinner last night.
5. Have you received my e-mails?
6. Do you know where Thomas went?
8. Langmaster teaches you English for free.
9. Lazy people don’t like walking.
10. We must help the poor and the homeless.
Đề thi, giáo án các lớp các môn học