Tất cả các phí dịch vụ lãnh sự có thể thanh toán bằng tiền mặt đô la Mỹ, Việt Nam đồng, hoặc bằng các loại thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ thanh toán bằng đô la Mỹ như sau: Visa, MasterCard, Discover và American Express. LSQ không chấp nhận thanh toán bằng ngân phiếu.
Tất cả các phí dịch vụ lãnh sự có thể thanh toán bằng tiền mặt đô la Mỹ, Việt Nam đồng, hoặc bằng các loại thẻ tín dụng/thẻ ghi nợ thanh toán bằng đô la Mỹ như sau: Visa, MasterCard, Discover và American Express. LSQ không chấp nhận thanh toán bằng ngân phiếu.
Tại Thông tư 25/2021/TT-BTC có quy định lệ phí đi làm passport như sau:
Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)
Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự
Tại Điều 4 Thông tư 25/2021/TT-BTC được bổ sung bởi Điều 5 Thông tư 63/2023/TT-BTC có quy định về mức thu phí, lệ phí như sau:
3. Trường hợp công dân Việt Nam nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu theo hình thức trực tuyến:
a) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, áp dụng mức thu lệ phí bằng 90% (chín mươi phần trăm) mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2026 trở đi, áp dụng mức thu lệ phí quy định tại điểm 1 Mục I Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này.
Như vậy, mức lệ phí làm hộ chiếu đi nước ngoài sẽ là 180.000 VNĐ cho cấp mới và 360.000 VNĐ cho cấp lại trong trường hợp bị hỏng hoặc bị mất.
Như vậy, năm 2024, mức phí đi làm passport sẽ là 200.000 VNĐ cho cấp mới.
Trường hợp đi làm passport do bị hỏng hoặc bị mất thì mức lệ phí cấp lại là 400.000 VNĐ.
Tại Điều 5 Thông tư 25/2021/TT-BTC về các trường hợp được miễn phí cấp passport, lệ phí cấp passport được quy định như sau:
(1) Đối tượng được miễn phí cấp passport:
+ Khách mời (kể cả vợ hoặc chồng, con) của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội hoặc của lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội mời với tư cách cá nhân.
+ Viên chức, nhân viên của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam và thành viên của gia đình họ (vợ hoặc chồng và con dưới 18 tuổi), không phân biệt loại hộ chiếu, không phải là công dân Việt Nam và không thường trú tại Việt Nam không phải nộp phí trên cơ sở có đi có lại.
+ Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
+ Trường hợp miễn phí theo điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
+ Người nước ngoài vào Việt Nam để thực hiện công việc cứu trợ hoặc giúp đỡ nhân đạo cho các tổ chức, cá nhân Việt Nam.
+ Miễn phí đối với trường hợp cấp thị thực, tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý nhưng không có khả năng tài chính và cơ quan đại diện của nước có công dân không chịu kinh phí hoặc không có cơ quan đại diện của nước có công dân vi phạm pháp luật ở Việt Nam.
Việc xác định người nước ngoài ở Việt Nam vi phạm pháp luật bị xử lý thuộc diện miễn phí trong trường hợp này do tổ chức thu phí xem xét quyết định trong từng trường hợp cụ thể và chịu trách nhiệm theo quy định pháp luật.
(2) Đối tượng được miễn lệ phí cấp passport:
Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu; người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu và những trường hợp vì lý do nhân đạo.
- Những trường hợp được miễn phí, lệ phí tổ chức thu phí, lệ phí phải đóng dấu “Miễn thu phí”, “Miễn thu lệ phí” (GRATIS) vào giấy tờ đã cấp.
Năm 2024, đi làm passport mang theo bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)
Tại khoản 5, khoản 9 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 được bổ sung bởi điểm b khoản 3 Điều 1 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2023 có quy định về cấp hộ chiếu phổ thông trong nước từ lần thứ 2 như sau:
Cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước
5. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
6. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
7. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận. Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
8. Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 7 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát
9. Việc đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông được thực hiện tại trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trên môi trường điện tử tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Như vậy, người có đề nghị làm hộ chiếu phổ thông trong nước lần 2 có thể đến làm tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Ngoài ra còn có thể làm hộ chiếu online tại cổng dịch vụ công quốc gia hoặc cổng dịch vụ công của Bộ Công an.
Hầu hết người nước ngoài phải xin thị thực trước khi nhập cảnh vào Việt Nam. Tuy nhiên, công dân một số quốc gia có thể nộp đơn xin visa Việt Nam online mà không cần đến Đại sứ quán hoặc xếp hàng dài chờ đợi tại sân bay để nhận nhãn dán thị thực.
Đối tượng đủ điều kiện làm e-visa Việt Nam
Nếu bạn đến từ một trong những quốc gia sau và nhập cảnh Việt Nam qua cổng nhập cảnh được chấp thuận, bạn sẽ được cấp e-visa Việt Nam:
Andorra, Argentina, Armenia, Châu Úc, Áo, Azerbaijan, Belarus, Bỉ, Bosnia và Herzegovina, Brazil, Vương quốc Bru-nây, Bungari, Canada, Chile, Trung Quốc*, Colombia, Croatia, Cuba, Síp, Cộng hòa Séc, Đan mạch, Estonia, Fiji, Phần Lan, Nước pháp, Georgia, Đức, Hy Lạp, Hồng Kông, Hungary, Iceland, Ấn Độ, Ailen, Ý, Nhật Bản, Kazakhstan, Latvia, Liechtenstein, Lithuania , Luxembourg, Macao, Macedonia, Malta, Marshall, Mexico, Micronesia, Moldova, Monaco, Mông Cổ, Montenegro, Myanmar, Nauru, Hà Lan, New Zealand, Na Uy, Palau, Panama, Papua New Guinea, Peru, Phi-líp-pin, Ba lan, Bồ Đào Nha, Qatar, Romania, Nga, Samoa, San Marino, Xéc-bi-a, Xlô-va-ki-a, Slovenia, Quần đảo Solomon, Nam Triều Tiên, Tây Ban Nha, Thụy Điển, Thụy sĩ, Đông Timor, các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất, Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Uruguay, Vanuatu, Venezuela.
*Không áp dụng cho người mang hộ chiếu điện tử Trung Quốc
Các cổng nhập cảnh chấp thuận e-visa Việt Nam
Các loại giấy từ cần có khi xin visa Việt Nam online
Khi nộp đơn xin visa Việt Nam online, bạn phải đính kèm 2 loại giấy tờ sau:
Quy trình nộp đơn visa Việt Nam trực tuyến
Nếu bạn đi cùng trẻ em dưới 14 tuổi, bạn phải ghi thông tin vào hộ chiếu.
Bạn có thể ủy quyền cho công ty du lịch hoặc dịch vụ xin visa Việt Nam online thay mặt bạn nộp hồ sơ
Chi phí xin e-visa Việt Nam là bao nhiêu?
Một e-visa Việt Nam có giá 25 USD cho mỗi đơn đăng ký và bạn phải trả phí này trước khi nộp đơn.
E-visa Việt Nam được cấp tối đa là 30 ngày và cho một lần nhận cảnh.
E-visa Việt Nam và Thư chấp thuận cấp visa khác nhau điểm nào?